Thứ Năm, 22 tháng 1, 2015

Tiếng anh giao tiếp thông dụng – Dễ và khó

Giao tiếp được xem là một trong những kĩ năng phải có của một người thành công và giao tiếp tiếng anh  được ví như một chiếc chìa khóa của cuộc sống hiện đại. Đặc biệt, tiếng anh giao tiếp thông dụng , đúng như tên gọi của nó,thông dụng, gần gũi những không hề đơn giản.

tiếng anh giao tiếp thông dụng

Thông dụng và dễ dàng

Giao tiếp thông dụng hiểu đơn giản là việc chúng ta trò chuyện, truyền đạt thông tin với người khác - một việc làm thường nhật. Tieng anh giao tiep thong dung có thể nói là loại kiến thức dễ ghi nhớ, dễ tiếp thu vì ngôn ngữ cũng như cấu trúc  sử dụng thường không phức tạp, không mang tính chuyên sâu, cũng không cần quá chính xác trong ngữ pháp. Học là để ứng dụng trong những cuộc trò chuyện đời thường, nên chúng ta chỉ cần học những từ vựng thông dụng là có thể giao tiếp thay vì việc học những từ ngữ học thuật, chuyên môn, khó nhớ nhưng ít khi xuất hiện trong cuộc sống thường ngày.

Khó với người chưa có phương pháp


Như trên đã đề cập, tiếng anh thông dụng không hề đòi hòi bạn phải mất nhiều công sức ghi nhớ những ngôn từ và cấu trúc câu phức tạp. Tuy nhiên , không phải chỉ học một lần là nhớ được luôn.; việc học tiếng anh yêu cầu bạn phải chăm chỉ tạo thói quen luyện tập hằng ngày . Dần dần, bạn sẽ có được một phản xạ tốt, kỹ năng nghe- hiểu và nói cũng được năng cao. Hãy chăm chỉ và để thời gian chứng minh điều đó!
Ngoài ra việc thực hành là vô cùng quan trọng. Cũng như Tiếng việt, trong giao tiếp tiếng anh sử dụng thành ngữ và cả tiếng lóng, mà có thể bạn không thể tìm thấy trong kiến thức sách vở mà chỉ khi trải nghiệm với thực tế mới nhận ra. Do đó nếu như bạn không tìm hiểu về những từ ngữ như vậy thì rất khó để hiểu một cuộc trò chuyện đời thường. Ví dụ : in black and white : rõ ràng như giấy trắng mực đen; rain cat and dog : mưa như trút nước..

Mời bạn tham khảo một số câu tiếng anh giao tiếp hằng ngày và một số thành ngữ để bạn ứng dụng trong giao tiếp tốt hơn nhé !
What’s up? – Có chuyện gì vậy?
How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?
I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
Just kidding – đùa chút thôi
It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
How come? – Làm thế nào vậy?
Absolutely! – Chắc chắn rồi!
Definitely! – Quá đúng!
Of course! – Dĩ nhiên!
You better believe it! – Chắc chắn mà.
I guess so.- Tôi đoán vậy.
Don’t get me wrong : Đừng hiểu lầm tôi!
Go for it! – Cứ liều thử đi.
To be brown off – Chán ngấy
White-livered - nhát gán
Black and blue – thâm tím
To cactch someone red-handed – Bắt quả tang

Nội dung khác liên quan:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét